12/08/2019

động tác yoga đơn giản giúp bạn giảm đau lưng ngay tức thì


Chỉ cần bỏ ra tầm 20 phút mỗi ngày để tập các động tác yoga này sẽ giúp giảm đau lưng vô cùng hiệu quả.

Nếu bạn bị chứng đau lưng mà không phải do những tổn thương nghiêm trọng gây ra, bạn hãy thử liệu pháp yoga giảm đau lưng dưới đây:
Động tác vặn mình
Nhung dong tac yoga don gian giup ban giam dau lung ngay tuc thi
Ảnh minh họa 
Động tác 1: Ngồi trên sàn nhà với hai chân duỗi thẳng trước mặt. Giữ trụ về bên hông phải, gập đầu gối lại xoay cả hai chân về phía bên trái. Giữ 2 chân ở dưới sàn chéo về bên trái trong tư thế ngồi lên chân, mắt cá chân trái giữ trong kheo chân phải (hình).
Động tác 2: Hít vào và lưng thẳng, vươn căng ngực. Sau đó thở ra và từ từ xoay thân của bạn sang bên phải, giữ cho mông trái sát với sàn nhà.
Động tác 3: Tay trái giữ tại đầu gối phải. Tay phải chống trên sàn. Kéo vai trái ra sau.
Động tác 4: Bạn có thể quay đầu theo một trong hai hướng: quay sang phải nhìn về phía sau; hoặc cquay sang trái và nhìn qua vai trái hướng về dưới chân của bạn.
Động tác 5: Lúc xoay thân, bạn không nín thở mà vẫn tiếp tục thở bình thường. Với mỗi lần hít vào, hãy kéo ngực cao lên một chút, các ngón tay phải trên sàn có thể hỗ trợ đẩy người cao lên; với mỗi lần thở ra hãy cố xoay về bên phải nhiều hơn. Liên tục như vậy trong khoảng 30 giây – 1 phút tùy khả năng của bạn. Để quay về tư thế cũ, hít vào rồi từ từ thở ra và xoay chậm về. Lặp lại với bên còn lại.
Lợi ích:
– Kéo dãn cột sống, vai, và hông
– Thư giãn các cơ quan nội tạng vùng bụng
– Làm giảm đau lưng, đau cổ, đau thần kinh tọa và giảm đau thần kinh đùi
– Giúp giảm bớt căng thẳng
– Cải thiện hệ tiêu hóa
– Đặc biệt tốt trong 3 tháng giữa thai kỳ để giúp lưng khỏe mạnh hơn
– Trị liệu cho Carpal Tunnel Syndrome – một hội chứng thoái hóa ống cổ tay
Động tác úp mặt
Nhung dong tac yoga don gian giup ban giam dau lung ngay tuc thi-Hinh-2
Ảnh minh họa
Động tác 1: Bắt đầu tư thế với hai bàn tay và hai đầu gối đặt trên sàn.
Động tác 2: Thở ra và từ từ nâng đầu gối khỏi sàn nhà. Lúc đầu giữ cho đầu gối hơi cong và gót nâng lên khỏi sàn nhà.
Động tác 3: Hít vào, thở ra, tiếp tục đẩy đùi trên của bạn căng hơn và kéo gót chân chạm xuống sàn nhà. Đầu gối thẳng. Siết chặt cơ đùi.
Động tác 4: Cánh tay thẳng chắc chắn, đặt chắc các ngón tay trên sàn.
Động tác 5: Giữ tư thế từ 1 đến 3 phút. Sau đó thở ra dần dần đồng thời đặt đầu gối của bạn xuống sàn nhà, về tư thế “em bé”.
Lợi ích:
– Giảm bớt căng thẳng và trầm cảm nhẹ
– Thêm sinh lực cho cơ thể
– Căng vai, gân kheo chân, bắp chân, và bàn tay.
– Tăng cường sức mạnh các cánh tay và chân
– Giúp làm giảm các triệu chứng của thời kỳ mãn kinh
– Giúp ngăn ngừa loãng xương
– Cải thiện hệ tiêu hóa
– Làm giảm đau đầu, mất ngủ, đau lưng và mệt mỏi
– Trị liệu cho bệnh cao huyết áp, hen suyễn, bàn chân phẳng, đau thần kinh tọa, viêm xoang
Động tác ngồi xổm
Nhung dong tac yoga don gian giup ban giam dau lung ngay tuc thi-Hinh-3
Ảnh minh họa 
Nếu bạn bị chứng đau lưng mà không phải do những tổn thương nghiêm trọng gây ra, bạn hãy thử liệu pháp yoga ngồi xổm.
Động tác 1: Để bắt đầu, hãy đứng thẳng, khoảng cách hai bàn chân rộng hơn phần hông và mỗi đầu ngón chân cái nghiêng ra ngoài một góc 45 độ so với cẳng chân.
Động tác 2: Sau đó, từ từ gập hai đầu gối lại và hạ người xuống thành tư thế ngồi xổm, hai đầu gối dang ra, sao cho hai cẳng chân thẳng góc với hai ngón chân giữa.
Lợi ích:
Qua đánh giá của các chuyên gia thể thao, đây là phương pháp được nhiều người ưa thích, nhằm giúp các cơ ở hông và mông được co duỗi thoải mái và do đó tình trạng căng thẳng và đau lưng cũng giảm dần.

27/07/2019

Ngẫm

Sưu tầm

1. Nếu có người lăng mạ nguyền rủa bạn, không nhất thiết phải quay đầu lại xem người đó là ai. Hãy thử nghĩ sâu sắc một chút mà xem, giả sử một con chó điên cắn bạn một cái, lẽ nào bạn cũng cần phải hạ mình cúi thấp sát đất chỉ để cắn trả lại nó một cái?
2. Từ tầng 80 nhìn xuống sẽ toàn là cảnh đẹp. Nhưng khi bạn nhìn từ tầng 2 xuống, sẽ chỉ thấy toàn là rác. Tương tự như vậy, khi con người không có trình độ cao, thứ họ nhìn thấy sẽ toàn là vấn đề, khi không có nhận thức sâu rộng, họ sẽ chỉ nhìn thấy những thứ vặt vãnh.
3. Không tranh luận với kẻ ngốc, nếu không sẽ không thể biết rõ ai là kẻ ngốc.
 4. Học lực là một tấm huy chương đồng, năng lực là tấm huy chương bạc, nhân duyên, các mối quan hệ xã hội của con người là huy chương vàng và tư duy đứng trên tất cả những tấm huy chương nói trên.
5. Bạn có làm tốt thế nào đi nữa cũng vẫn sẽ có người chỉ chỏ, chê bai; bạn có hồ đồ thế nào đi chăng nữa, cũng vẫn có người khen ngợi. Vì thế, không cần để mình rơi vào ánh mắt của người khác, người bạn cần lấy lòng nhất chỉ có bản thân bạn mà thôi.
6. Kiến thức càng rộng, so đo càng ít, trải nghiệm càng nhiều, oán trách càng ít.
7. Bộc lộ sự nóng nảy ra ngoài, đó gọi là bản năng. Kìm nén sự nóng nảy vào bên trong, đó gọi là bản lĩnh.
8. Cuộc sống không có tình yêu giống như một hoang mạc. Khi bạn tặng hoa hồng cho người khác, tay bạn tự khắc cũng sẽ thơm. Cần lĩnh hội được rằng “yêu người khác thực ra là yêu chính mình”. Hãy để tình yêu giống như ánh nắng buổi chiều sưởi ấm trái tim mỗi con người.
9. Khi trong cuộc sống xuất hiện việc không như ý, đừng mang tâm lý bất mãn, oán hận ngút trời, cũng không cần giữ mãi trong lòng, gục ngã không thể đứng lên được.
10. Dù là phúc hay họa cũng đều phải đối mặt, là tốt hay xấu thì mọi chuyện rồi cũng sẽ qua. Giận dữ chính là cách chúng ta lấy sai lầm của người khác để trừng phạt chính mình.


Bản đồ du lịch - Khoảng cách các tỉnh lân cận để tham khảo


Kết quả hình ảnh cho bản đồ du lịch việt nam

10/07/2019

Kinh nghiệm Dân gian dùng lá thuốc

ST
Kết quả hình ảnh cho Kinh nghiệm Dân gian dùng lá thuốc

Chân tay miệng tắm rau Sam

Chàm sữa cũng tắm rau sam
Mồ hôi chân tay tắm Lá lốt
Ra nhiều mồ hôi tắm lá Dâu
Ra ít mồ hôi tắm lá Tía tô
Sốt cao tắm lá cây Cúc tần
Sốt xuất huyết tắm lá Tre
Thuỷ đậu tắm cây Lá lốt
Lên sởi tắm cây Mùi già
Dị ứng mề đay tắm rau kinh giới 
Trúng gió cũng tắm rau Kinh giới 
Da chảy nước mủ tắm lá Ổi
Ho do lạnh tắm nước Gừng 
Tắc nghẹt mũi tắm vỏ Bưởi
Đẹp da thì tắm rửa nước vo Gạo
Huyết áp cao ngâm chân nước gừng
Huyết áp thấp rửa mặt nước Gừng
Tắc ít sữa chườm ngực nước nóng
Lạnh bụng chườm cây ngải cứu
Mỏi lưng cũng chườm ngải cứu 
Bỏng nhẹ bôi nước rau Mùng tơi giã nát 
Sa tử cung tắm nước Nghệ vàng 
Trĩ lòi dom tắm lá Trầu không 
Viêm xoang xông nước lá Bạch đàn
Tránh muỗi đốt bôi nước hoà vitamin B1
Viêm nhiễm ngoài da tắm lá Bàng 
Cước chân tay thì ngâm nước lá lốt
Đám tang bốc mộ về tắm Bồ kết
Hôi chân ngâm nước muối.

07/07/2019

HỌC 3000 TỪ TIẾNG ANH BẰNG THƠ LỤC BÁT



 Hello có nghĩa xin chào

Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper
Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ
Thấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hôn
Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don"t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng...mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có , còn nghèo là poor
Crab thi` có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì , cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn , sớm là soon
Hospital bệnh vin , school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay ringht now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài
Right là đúng , wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ , học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc , còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police , lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố , local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá , chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn , little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột , bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời , chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit , enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh , about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển , rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão bùng
MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO
COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
Con cò STORKE, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời
OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi
MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say
HERE AND THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đõn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO LOVE
OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bỡi ... cho nên , DUMP đần
VIETNAMESE , người nước Nam
NEED TO KNOW... biết nó cần lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương xót, ME tôi
PLEASE DON"T LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ thương
SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT: phì
FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ THINK
PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa nó là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
Station trạm GARE nhà ga
FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua
EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguy
Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch là CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ?

(Gs Ngô Bảo Châu)