16/05/2016

Từ vựng chủ đề: Tiền tệ



Cash /kæʃ/ tiền, tiền giấy
Benjamins /’bendʤəmins/ tờ 100 đôla
Bucks /bʌks/ Đô la
Dime /daim/ 10 Đô la
Fins/Fiver/Five-spots /fin /’faivə /faiv spɔts/ tờ 5 Đô la
Grand /grænd/ 1.000 Đô la
Quarter /’kwɔ:tə/ 25 Đô la
Two bits /tu: bits/ 25 Cent
Wad /wɔd/ cuộn tiền giấy
Cheque /tʃek/ séc
Credit (slang – plastic) /’kredit/ thẻ tín dụng
Bank /bæɳk/ ngân hàng
Cash machine/ATM /kæʃ mə’ʃi:n/ máy rút tiền tự động
Coin /kɔin/ tiền đúc
Note /nout/ tiền giấy
Piggy bank /’pigi bæɳk/ lợn tiết kiệm
Purse /pə:s/ ví tiền, hầu bao
Safe /seif/ két bạc, tủ sắt
Till /til/ ngăn kéo để tiền

Từ vựng chuyên ngành tài chính ngân hàng – Banking and Finance



 accounts payable /ə’kaunts ‘peiəbl/ tài khoản nợ phải trả
  1. account holder  /ə’kaunts ‘houldə/: chủ tài khoản
  2. accounts receivable /ə’kaunts ri’si:vəbl/ tài khoản phải thu
  3. accrual basis /ə’kru:əl ‘beisis/ phương pháp kế toán dựa trên dự thu – dự chi
  4. amortization /ə,mɔ:ti’zeiʃn/khấu hao
  5. arbitrage  /,ɑ:bi’trɑ:ʤ/ kiếm lời chênh lệch
  6. asset /’æset/ tài sản
  7. bankruptcy  /’bæɳkrəptsi/ sự phá sản, vỡ nợ
  8. bond /bɔnd/ trái phiếu
  9. boom /bu:m/ sự tăng vọt (giá cả)
  10. broker  /’broukə/ người môi giới
  11. capital  /’kæpitl/ vốn
  12. cash basis /kæʃ ‘beisis/ phương pháp kế toán dự trên thực thu – thực chi
  13. certificate of deposit /sə’tifikit əv di’pɔzit/ chứng chỉ tiền gửi
  14. commodity /kə’mɔditi/ hàng hóa
  15. cost of capital /kɔst əv /’kæpitl/ chi phí vốn
  16. cumulative /’kju:mjulətiv/ tích lũy
  17. collateral /kɔ’lætərəl/ tài sản ký quỹ
  18. debt /debt/ nợ
  19. deficit  /’defisit/ thâm hụt
  20. depreciation  /di,pri:ʃi’eiʃn/ sự giảm giá
  21. dividend  /’dividend/ lãi cổ phần
  22. equity /’ekwiti/ vốn cổ phần
  23. exchange traded fund /iks’tʃeindʤ treid fʌnd/ quỹ đầu tư chỉ số
  24. fiduciary /fi’dju:ʃjəri/ ủy thác
  25. fund  /fʌnd/ quỹ
  26. growth stock /grouθ stɔk/ cổ phiếu tăng trưởng
  27. hedge fund /hedʤ fʌnd/ quỹ đầu cơ
  28. invest /in’vest/ đầu tư
  29. investor  /in’vestə/ nhà đầu tư
  30. invoice  /’invɔis/ danh đơn hàng gửi
  31. leverage /’li:vəridʒ/ đòn bảy
  32. liability  /,laiə’biliti/ nghĩa vụ pháp lý
  33. margin account /’mɑ:dʤin ə’kaunt/ tài khoản ký quỹ
  34. money market /’mʌni ‘mɑ:kit/ thị trường tiền tệ
  35. mortgage /’mɔ:gidʒ/ thế chấp
  36. mutual fund /’mju:tjuəl fʌnd/ quỹ tương hỗ
  37. paycheck /pei tʃek/ xác nhận tiền lương
  38. portfolio /pɔ:t’fouljou/ hồ sơ năng lực
  39. premium /’pri:mjəm/ phí bảo hiểm
  40. profit /profit/ tiền lãi, lợi nhuận
  41. real estate /riəl is’teit/ bất động sản
  42. recession  /ri’seʃn/ sự suy thoái
  43. revenue /’revinju:/ thu nhập
  44. saving /’seiviɳ/ tiết kiệm
  45. shareholder /’ʃeə,houldə/ cổ đông
  46. short selling /ʃɔ:t seliɳ/ bán khống
  47. stock /stɔk/ cổ phiếu
  48. trade  /treid/ sự mua bán
  49. Treasury bill /’treʤəri bill/ kỳ phiếu kho bạc
  50. treasury stock /’treʤəri stɔk/ cổ phiếu ngân quỹ
  51. tycoon  /tai’ku:n/ nhà tài phiệt
  52. value /’vælju:/ giá trị
  53. venture capital /’ventʃə ‘kæpitl/ đầu tư mạo hiểm
  54. volatility /,vɔlə’tiliti/ mức biến động
Amortization also applies to asset balances, such as discount on notes receivable, deferred charges, and some intangible assets.
Khấu hao cũng áp dụng cho số dư tài sản, chẳng hạn như ghi giảm giá trên các khoản phải thu được chiết khấu, phí trả chậm và một số tài sản cố định vô hình.
Cost of capital refers to the opportunity cost of making a specific investment.
Chi phí vốn đề cập tới chi phí cơ hội của một khoản đầu tư cụ thể.
In a margin account, the cash and securities in your account act as collateral for a line of credit in order to buy more stock.
Trong một tài khoản ký quỹ, tiền mặt và chứng khoán của bạn có vai trò như tài sản thế chấp cho hạn mức tín dụng để mua được nhiều cổ phiếu hơn.
Shareholders voted to liquidate the company’s assets.
Cổ đông đã bỏ phiếu để thanh lý tài sản của công ty.
Short selling is a trading strategy that seeks to capitalize on an anticipated decline in the price of a security.
Bán khống là một chiến dịch kinh doanh tìm cách lợi dụng sự suy giảm giá trong dự kiến của một chứng khoán.

Từ vựng chủ đề: Khách sạn



Hotel /hou’tel/ khách sạn
inn /in/ khách sạn nhỏ ở nông thôn
motel /mou’tel/ khách sạn nhỏ ven đường
hostel /’hɔstəl/ nhà nghỉ ở ghép
youth hostel /ju:θ hɔstəl/ nhà nghỉ giá rẻ cho thanh niên
check in /tʃek in/ đăng ký phòng
check-out /tʃek aut/ trả phòng
reservation /,rezə’veiʃn/ sự đặt trước
Bellboy/ Concierge /’belbɔi/ /kɔn.si’əʤ/ nhân viên trực tầng, khuân vác hành lý
Doorman /’dɔ:mən/  người gác cửa
Butler /’bʌtlə/ quản lý phòng
room maid /rum meid/ phục vụ phòng
double room /‘dʌbl rum/ phòng đôi
single room /’siɳgl rum/ phòng đơn
single with bath /’siɳgl wi θ bɑ:θ/ phòng đơn có phòng tắm
suite room /swi:t rum/ phòng tiêu chuẩn
twin room /twin rum/ phòng 1 giường đôi
extra bed /’ekstrə bed/ giường phụ
money exchange /’mʌni iks’tʃeindʤ/ dịch vụ đổi tiền
morning call /’mɔ:niɳ kɔ:l/ dịch vụ đánh thức buổi sáng
room service /rum ‘sə:vis/ dịch vụ phòng
service charge /’sə:vis tʃɑ:dʤ/ phí dịch vụ
tip /tip/ tiền boa
gift shop /gift ʃɔp/ quần hàng lưu niệm
coffee shop /’kɔfi ʃɔp/ quán cà phê
newsstand /nju: stænd/ quầy báo
information desk /,infə’meinʃn desk/ bàn thông tin

100 Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán

  1. Accounting entry/ə’kauntiɳ ‘entri/: bút toán
  2. Accrued expenses /iks’pens/—- Chi phí phải trả
  3.  Accumulated /ə’kju:mjuleit/: lũy kế
  4. Advanced payments to suppliers /sə’plaiəs/: Trả trước người bán
  5.  Advances to employees/,emplɔi’i:s/: Tạm ứng
  6. Assets /’æsets/: Tài sản
  7.  Balance sheet/’bæləns ʃi:t/: Bảng cân đối kế toán
  8.  Book-keeper/’buk,ki:pə/: người lập báo cáo (nhân viên kế toán)
  9. Capital construction /’kæpitl kən’strʌkʃn/: xây dựng cơ bản
  10. Cash/kæʃ/: Tiền mặt
  11. Cash at bank: Tiền gửi ngân hàng
  12. Cash in hand: Tiền mặt tại quỹ
  13. Cash in transit: Tiền đang chuyển
  14. Check and take over: nghiệm thu
  15. Construction in progress/progress/:  Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
  16. Cost of goods sold: Giá vốn bán hàng
  17. Current assets/’kʌrənt ‘æsets/:  Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
  18. Current portion of long-term liabilities: Nợ dài hạn đến hạn trả
  19. Deferred expenses/iks’pens/: Chi phí chờ kết chuyển
  20. Deferred revenue/’revinju:/ —- Người mua trả tiền trước
  21. Depreciation of fixed assets/di,pri:ʃi’eiʃn/, /fikst/, /’æsets/: Hao mòn luỹ kế tài sản cố định hữu hình
  22. Depreciation of intangible fixed assets/di,pri:ʃi’eiʃn/, /in’tændʤəbl/:  Hoa mòn luỹ kế tài sản cố định vô hình
  23. Depreciation of leased fixed assets/di,pri:ʃi’eiʃn/:  Hao mòn luỹ kế tài sản cố định thuê tài chính
  24. Equity and funds/’ekwiti/, /fʌnds/:  Vốn và quỹ
  25. Exchange rate differences/iks’tʃeindʤ/, /reit/, /’difrəns/:  Chênh lệch tỷ giá
  26. Expense mandate/iks’pens ‘mændeit/: ủy nhiệm chi
  27. Expenses for financial activities/iks’pens/, /fai’nænʃəl/, /æk’tivitis/: Chi phí hoạt động tài chính
  28. Extraordinary expenses/iks’trɔ:dnri/, /iks’pens/: Chi phí bất thường
  29. Extraordinary income/iks’trɔ:dnri/, /’inkəm/: Thu nhập bất thường
  30. Extraordinary profit/iks’trɔ:dnri/, /’inkəm/: Lợi nhuận bất thường
  31. Figures in/’figəs/: millions VND:  Đơn vị tính: triệu đồng
  32. Financial ratios/fai’nænʃəl ‘reiʃiou/:  Chỉ số tài chính
  33. Financials/fai’nænʃəls/: Tài chính
  34. Finished goods: Thành phẩm tồn kho
  35. Fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
  36. Fixed assets: Tài sản cố định
  37. General and administrative expenses/’dʤenərəl/, /əd’ministrətiv/:  Chi phí quản lý doanh nghiệp
  38. Goods in transit for sale:  Hàng gửi đi bán
  39. Gross profit/grous/, /profit/:  Lợi nhuận tổng
  40. Gross revenue/grous/, /’revinju:/: Doanh thu tổng
  41. Income from financial activities: Thu nhập hoạt động tài chính
  42. Instruments and tools/’instrumənt/: Công cụ, dụng cụ trong kho
  43. Intangible fixed asset costs/in’tændʤəbl/:  Nguyên giá tài sản cố định vô hình
  44. Intangible fixed assets/in’tændʤəbl/: Tài sản cố định vô hình
  45. Intra-company payables/’peiəbls/:  Phải trả các đơn vị nội bộ
  46. Inventory/in’ventri/:  Hàng tồn kho
  47. Investment and development fund:  Quỹ đầu tư phát triển
  48. Itemize/’aitemaiz/:  Mở tiểu khoản
  49. Leased fixed asset costs:  Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính
  50. Leased fixed assets:  Tài sản cố định thuê tài chính
  51. Liabilities/,laiə’biliti/:  Nợ phải trả
  52. Long-term borrowings: Vay dài hạn
  53. Long-term financial assets:  Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
  54. Long-term liabilities/,laiə’bilitis/: Nợ dài hạn
  55. Long-term mortgages/’mɔ:gidʒ/, collateral /kɔ’lætərəl/, deposits /di’pɔzit/: Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn
  56. Long-term security investments:  Đầu tư chứng khoán dài hạn
  57. Merchandise inventory/’mə:tʃəndaiz/, /in’ventri/:  Hàng hoá tồn kho
  58. Net profit: Lợi nhuận thuần
  59. Net revenue/’revinju:/:  Doanh thu thuần
  60. Non-business expenditure source/iks’penditʃə/ :  Nguồn kinh phí sự nghiệp
  61. Non-business expenditures/iks’penditʃə/:  Chi sự nghiệp
  62. Non-current assets /’æsets/: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
  63. Operating profit: Lợi nhuận từ hoạt động SXKD
  64. Other current assets: Tài sản lưu động khác
  65. Other funds: Nguồn kinh phí, quỹ khác
  66. Other long-term liabilities: Nợ dài hạn khác
  67. Other payables: Nợ khác
  68. Other receivables/ri’si:vəbls/: Các khoản phải thu khác
  69. Other short-term investments/in’vestmənts/: Đầu tư ngắn hạn khác
  70. Owners’ equity: Nguồn vốn chủ sở hữu
  71. Payables to employees: Phải trả công nhân viên
  72. Prepaid expenses/iks’pens/: Chi phí trả trước
  73. Profit before taxes: Lợi nhuận trước thuế
  74. Profit from financial activities/fai’nænʃəl/, /æk’tivitis/: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
  75. Provision for devaluation of stocks/,di:vælju’eiʃn/: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  76. Purchased goods in transit: Hàng mua đang đi trên đường
  77. Raw materials/rɔ: mə’tiəriəl/Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
  78. Receivables/ri’si:vəbls/:  Các khoản phải thu
  79. Receivables from customers:  Phải thu của khách hàng
  80. Reconciliation/,rekəsili’eiʃn/: Đối chiếu
  81. Reserve fund/ri’zə:v/, /fʌnd/: Quỹ dự trữ
  82. Retained earnings: Lợi nhuận chưa phân phối
  83. Revenue deductions/’revinju:/, /di’dʌkʃns/: Các khoản giảm trừ
  84. Sales expenses:  Chi phí bán hàng
  85. Sales rebates/ri’beits/:  Giảm giá bán hàng
  86. Sales returns/ri’tə:n/ : Hàng bán bị trả lại
  87. Short-term borrowings:  Vay ngắn hạn
  88. Short-term investments: Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
  89. Short-term liabilities: Nợ ngắn hạn
  90. Short-term mortgages, collateral, deposits: Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
  91. Short-term security investments: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
  92. Stockholders’ equity: Nguồn vốn kinh doanh
  93. Surplus of assets awaiting resolution/’sə:pləs/: Tài sản thừa chờ xử lý
  94. Tangible fixed assets/’tændʤəbl/: Tài sản cố định hữu hình
  95. Taxes and other payables to the State budget/’peiəbl/, /’bʌdʤit/: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
  96. Total assets:  Tổng cộng tài sản
  97. Total liabilities and owners’ equity: Tổng cộng nguồn vốn
  98. Trade creditors/’kreditəs/:  Phải trả cho người bán
  99. Treasury stock/’treʤəri stɔk/:  Cổ phiếu quỹ
  100. Credit Account: Tài khoản ghi Nợ

Ý Nghĩa Lễ Tắm Phật

 

Nguồn gốc của lễ tắm Phật bắt nguồn từ sự tích đức Phật đản sinh, Tương truyền khi Phật giáng sinh, có chín vị rồng tới phun nước tắm rửa cho Ngài. Cùng với nước là hương hoa do các vị trời rơi xuống làm thanh tịnh thân Phật. Về sau Ấn Ðộ, các tự viện thường hay để tượng một vị Phật sơ sinh, mỗi ngày tín đồ có thể tới viếng chùa và lấy nước rưới lên mình Phật như là một hành động tẩy trừ sự ô nhiễm nơi thân Phật, cũng như thân mình. Về sau không rõ đích xác nguyên do gì truyền thống này lần lần cải biến.
Ở Trung Hoa, vào đời Ðường, đời Tống, tắm Phật là một pháp hội rất lông trọng, mỗi năm được tổ chức một lần vào ngày Phật đản sinh. Nhất là ở Nhật Bản, vào khoảng năm 840, niên hiệu Thừa Hòa thứ bảy trở về sau, mỗi năm nhằm vào ngày tám tháng tư lễ tắm Phật được cử hành vô cùng trang nghiêm trong hoàng cung.
Vì vậy, ở Trung Hoa, Nhật Bản, Ðại Hàn, Việt Nam, lễ Phật đản là một ngày vô cùng quan trọng được gọi là Phật Sinh Hội, Dục Phật Hội, Quán Phật Hội, đều là chỉ vào nghi thức tắm Phật cử hành trong ngày ấy. Lý do nghi thức tắm Phật được tín đồ Phật giáo tôn trọng và cung kính thực hành hàng năm vì nó là một phương pháp rất hay để người tu phản tỉnh.
Phương pháp tắm Phật thì rất giản dị: bạn lên trước tượng vị Phật sơ sinh đặt giữa một bồn nước, thông thường là nước pha trộn bởi các vị hương thơm như nước thơm chiên đàn hương bạch đàn hương, uất đàn hương, long não, xạ hương, tử chiên đàn, đinh hương, v.v...
Bạn quỳ xuống đảnh lễ ba lạy để bày tỏ lòng thành kính và khiêm cung đối với vị Phật sơ sinh. Bạn cũng có thể cúng dường hương hoa, phẩm vật, để bày tỏ lòng kính mộ của mình. Xong bạn dùng một cái muỗng múc nước hương thơm, từ từ rưới lên thân mình Phật ba lần. Mỗi khi tắm Phật như vậy, bạn cần quán tưởng rằng thân Phật cũng ví như là thân tâm của mình vậy. Ba muỗng nước rưới lên thân Phật, sẽ gội rửa ba nghiệp ác do thân, miệng và ý của mình tạo ra. Nếu nước hương thơm là thứ dùng để tắm thân Phật, thì Phật pháp là thứ mà bạn phải dùng để tẩy rửa cấu bẩn của hành động, suy nghĩ và lời nói.
Nhưng điều tuyệt diệu là vị Phật sơ sinh trước kia được tắm, vốn là một em bé thanh tịnh vô nhiễm; sau khi tắm xong, bụi trần gội sạch, em bé đó trở về lại với sự vô nhiễm thanh tịnh sẵn có.
Cũng vậy, hành động, lời nói và suy nghĩ của kẻ phàm chúng ta trãi qua bao kiếp, tích tập vô số thói hư tật xấu, tà kiến ác hạnh, ngu si chấp trước, khiến ta ở trong vòng mê mờ vẩn đục; song bản tánh xưa nay của chúng ta chưa hề bị ô nhiễm, hệt như vị Phật sơ sinh thanh tịnh vô cấu. Nếu dùng Phật Pháp như nước tẩy, tắm gội tam nghiệp, tức là nếu ta sửa đổi thói hư tật xấu, xả trừ chấp trước, minh tâm kiến tánh, thì ta sẽ khôi phục lại được thể tánh thanh tịnh sẵn có xưa nay.
Bởi vậy điều then chốt trong lễ tắm Phật là ta phải hết sức thành tâm, tụ thần chú ý, tâm niệm sáng suốt, thì nghi thức tắm Phật sẽ là một phương tiện xảo thù thắng để ta tiêu trừ nghiệp chướng chấp trước.
Cách tắm Phật thì tuỳ theo quan niệm của từng nơi, có nơi dội từ đỉnh đầu xuống, có nơi dội từ vai. Điều này không quy định, nhưng thông thường thì dội từ vai vì sự tôn kính Đức Phật nên không dám dội từ đỉnh đầu.
Ðể giúp cho sự tập trung chuyên nhất của thân khẩu ý, đồng thời biến sự tắm Phật thành sự tẩy trừ nghiệp chướng, chư Tổ khi xưa đã khuyên dạy ta đọc câu chú sau đây: Án, đi sa đi sa, xăng che, sô pô hô. Với câu chú này, nếu ta thành tâm tụng niệm sẽ làm tâm ta không khởi vọng tưởng, dẹp trừ phiền não, và do đó tự nhiên an tịnh siêu nhiên.

Bồ Ðề Hải


15/05/2016

Tự làm nước rửa bát, chén, đĩa ở nhà an toàn

   Tự làm nước rửa bát tại nhà là cách đơn giản để bát đĩa sạch bong kin kít nhưng vẫn lành tính vì không có bất kỳ hóa chất nào.
   Nguyên liệu để làm nước rửa bát tại nhà gồm có bồ kết, sả, vỏ bưởi, vỏ chanh, vỏ cam


Tu lam nuoc rua bat, bao ve suc khoe ca nha

   Bước 1Bồ kết rửa sạch, để khô và nướng cho thơm.



Tu lam nuoc rua bat, bao ve suc khoe ca nha-Hinh-2

   Bước 2: Sả đập dập, cắt thành nhiều khúc.



Tu lam nuoc rua bat, bao ve suc khoe ca nha-Hinh-3

   Bước 3: Vỏ bưởi, cam, chanh cắt thành miếng bằng hai đốt ngón tay.

Tu lam nuoc rua bat, bao ve suc khoe ca nha-Hinh-4

   Bước 4: Cho tất cả các nguyên liệu vào nồi, đổ nước ngập mặt nguyên liệu, đun cho đến khi các chất trong nguyên liệu tiết ra nước hết và phần nước sắc đặc lại.

Tu lam nuoc rua bat, bao ve suc khoe ca nha-Hinh-5

   Bước 5: Sau khi đun, đổ qua rây lọc để bỏ bã đi, đổ vào chai dùng dần.

Tu lam nuoc rua bat, bao ve suc khoe ca nha-Hinh-6

   Mỗi lần rửa bát, chỉ cần xả nước qua cho sạch dầu mỡ, sau đó dùng nước rửa bát tự làm vừa làm thấm vào mút rửa bát rồi rửa như bình thường rồi xả lại với nước. Bát đĩa được rửa bằng loại nước rửa bát này vừa thơm vừa sạch, rất lành tính vì không có bất kỳ hóa chất nào.

Tu lam nuoc rua bat, bao ve suc khoe ca nha-Hinh-7


14/05/2016

Tác dụng chữa bệnh của hạt Dưa hấu

Khi ăn dưa hấu, mọi người thường có thói quen vứt bỏ hạt đi vì nghĩ chúng không có chất dinh dưỡng, lại cứng, khó nhai nên không tốt tới dạ dày và hệ tiêu hóa.
Tuy nhiên, sau khi đọc được bài viết này, bạn sẽ phải suy nghĩ và giữ lại những hạt dưa hấu tưởng chừng vô dụng này.
Hạt dưa hấu giàu chất xơ, đáp ứng đầy đủ nhu cầu hàng ngày của cơ thể. Từ đó, giúp hệ tiêu hóa hoạt động bình thường, đào thải các loại ký sinh trùng trong ruột, cũng như góp phần điều trị bệnh viêm gan và viêm nhiễm trong cơ thể.
Hạt dưa hấu còn chứa chất cittrullin, hoạt động tương tự như chất chống oxy hóa, tiêu diệt các gốc tự do, ngăn ngừa ung thư và sự lây lan của các tế bào xấu tới các bộ phận khác trong cơ thể.
Không những thế, nam giới mắc bệnh rối loạn chức năng cương dương cũng nên sử dụng thường xuyên hạt dưa hấu.
Bạn sẽ ngạc nhiên hơn khi biết hạt dưa hấu có thể điều trị bệnh thận và đường tiết niệu. Sử dụng trà hạt dưa hấu tươi có thể đào thải sỏi và cát trong thận.
Không nhất thiết phải nhai sống hạt dưa hấu. Bạn vẫn có thể nhận được vô số lợi ích từ loai hạt này theo công thức sau.
Cách chế biến:
- Lấy 20-30 hạt dưa hấu, rửa sạch và cho vào máy xay sinh tố tán thành bột.
- Cho toàn bộ bột vào trong nồi có 2 lít nước, bắc lên bếp và đun sôi khoảng 15 phút.
- Để hỗn hợp nguội và cho vào chai sử dụng dần.
Và kết quả:
Cách sử dụng:
- Bạn có thể uống thay nước hằng ngày. Tuy nhiên, cứ 2 ngày áp dụng, bạn nên nghỉ 1 ngày rồi tiếp tục thực hiện liệu trình mới.
- Thực hiện trong 3 tuần, tình trạng sức khỏe của bạn sẽ được cải thiện.
Tác dụng của nước hạt dưa hấu:
- Tốt cho tim mạch
Theo các nhà khoa học, 100 g hạt dưa hấu cung cấp 139% nguồn magiê thiết yếu cho cơ thể. Vì giàu khoáng chất này, hạt dưa hấu có thể bảo vệ tim và giúp tim hoạt động bình thường.
Ngoài ra, nó còn ổn định huyết áp và tăng cường quá trình trao đổi chất.
- Cải thiện đời sống tình dục
Đây được xem là một trong những công dụng nổi bật nhất của hạt dưa hấu.
Với hàm lượng lycopene và vitamin cao, hạt dưa hấu làm tăng khả năng sinh sản ở nam giới, duy trì hoạt động của hệ thần kinh và tăng cường hệ miễn dịch.
- Điều trị bệnh tiểu đường
Tiểu đường là căn bệnh có thể gây biến chứng nghiêm trọng nếu không được điều trị kịp thời. Nếu bị mắc căn bệnh nguy hiểm này, bạn có thể uống nước hạt dưa dấu hàng ngày để ngăn ngừa sự phát triển của bệnh.
- Cải thiện bộ nhớ
Nếu thiếu protein quá nhiều, cơ thể có thể bị suy nhược, ốm yếu, khó có khả năng kháng khuẩn. Trong khi đó, hạt dưa hấu rất giàu protein. Một lon hạt chứa khoảng 30,6 g (tương đương 61%) hàm lượng protein cần thiết mỗi ngày.
Vì thế, hạt dưa hấu giúp cơ thể hồi phục nhanh chóng sau khi bị các rối loạn sức khỏe. Tuy nhiên, tác dụng xây dựng một trí nhớ tốt đã khiến loại hạt này trở nên quan trọng.


Những bài thuốc dễ tìm chữa đau lưng

     Đau lưng là một căn bệnh mà khá nhiều người gặp phải. Trong trường hợp như vậy, những bài thuốc, vị thuốc sau đây sẽ giúp bạn không còn e ngại căn bệnh này nữa.

Mẹo trị đau lưng không cần dùng thuốc - Ảnh 2.
Mẹo trị đau lưng không cần dùng thuốc - Ảnh 3.
Mẹo trị đau lưng không cần dùng thuốc - Ảnh 4.
Mẹo trị đau lưng không cần dùng thuốc - Ảnh 5.
Mẹo trị đau lưng không cần dùng thuốc - Ảnh 6.
Mẹo trị đau lưng không cần dùng thuốc - Ảnh 7.
theo Trí Thức Trẻ

12/05/2016

Tìm hiểu về A Tu La

Để giúp các bạn đồng đạo hiểu thêm về kinh Phật, mình xin cung cấp thông tin về A Tu La - một thành viên thường xuất hiện nghe Phật giảng Kinh.

Vị trí của A Tu La trong các Cõi:



Theo Từ điển Phật học Huệ Quang (tr.56), A-tu-la (Phạn ngữ Asura), Hán ngữ còn phiên âm A-tác-la, A-tô-la, A-tố-lạc; Hán ngữ dịch nghĩa là Phi thiên, Phi đồng loại, Bất đoan chính, là một loại thần (1 trong 8 bộ chúng) hiếu chiến, bị xem là ác thần và thường tranh đấu với trời Đế Thích.
Về hình dạng, theo kinh Tăng nhất A-hàm 3, thân hình của A-tu-la cao 84.000 do tuần. Ngoài ra, có thuyết cho rằng A-tu-la có 9 đầu, 1.000 mắt, 990 tay, 6 chân, miệng phun lửa, thân to gấp 4 lần núi Tu-di. Thuyết khác nói A-tu-la có 3 mặt màu xanh đen, giận dữ, lõa hình và có 6 cánh tay. A-tu-la nam có sức mạnh và rất hiếu chiến. Ngược lại, A-tu-la nữ thì rất xinh đẹp, nên A-tu-la nam với Thiên nam thường xuyên đánh nhau để tranh giành các A-tu-la nữ.
Về chủng loại, theo kinh Lăng Nghiêm, A-tu-la có 4 chủng loại: Noãn sinh, thai sinh, thấp sinh và hóa sinh.
1. A-tu-la sinh ra từ trứng (noãn sinh), thuộc về quỷ thần, nhờ phúc giữ gìn Chính pháp nên có thần thông, ăn ở trong hư không.
2. A-tu-la sinh ra từ bào thai (thai sinh), thuộc về loài người, vốn ở cõi trời nhưng do kém đức nên bị đọa.
3. A-tu-la sinh ra từ nơi ẩm ướt (thấp sinh), thuộc về súc sinh. Loại A-tu-la này sống trong biển cả.
4. A-tu-la do biến hóa sinh ra (hóa sinh), thuộc về loài trời. Đây là loài A-tu-la giữ gìn thế giới, có thế lực mạnh mẽ, không sợ sệt, có khả năng tranh đấu với trời Phạm vương, Đế Thích và Tứ thiên vương.
Về nghiệp nhân, tuy có phúc báo nhưng do vẫn nặng nghiệp sân, mạn và nghi nên sinh vào loài A-tu-la. Những ai thường giận dữ, nóng nảy, ưa gây gổ, hung hãn và hiếu chiến; cống cao ngã mạn, tự cao tự đại, khinh khi coi rẻ người khác; luôn nghi ngờ xét nét mọi người, mọi việc, không có lòng tin; là nghiệp nhân tái sinh vào A-tu-la.
Như vậy, A-tu-la là loài thần có phúc báo hơn loài người nhưng kém phúc báo hơn chư Thiên. Tên gọi Phi thiên có nghĩa là không phải trời, chỉ có một số phúc báo gần bằng chư Thiên nhưng không hoàn thiện như họ. Bất đoan chính là ngoại hình hung tợn, tâm địa bất chính, có nhiều tật xấu.
Loài A-tu-la không thọ khổ như những chúng sinh trong địa ngục, ngạ quỷ và súc sinh nhưng chịu nhiều phiền não phẫn nộ tranh đấu. Ngoại trừ loài A-tu-la (noãn sinh) biết hộ trì Chính pháp, ủng hộ người tu còn các A-tu-la khác chỉ lo mải miết đánh nhau, gây chiến tạo binh đao khói lửa triền miên nên rất thống khổ.
Trong kinh điển tiếng Việt vẫn giữ nguyên từ A-tu-la bởi từ này vốn đa nghĩa nên không dịch, chỉ phiên âm mà thôi. Có thể tạm dùng từ Thần hay Phi thiên để gọi loài này.