Hướng
dẫn bài tập dưỡng sinh “hồi xuân” gồm 51 động tác, mỗi động tác tập 4 lần - 8
nhịp như sau:
1.
Đảo hông: Hai chân rộng bằng vai, tay chống vào hông rồi đảo về phía bên phải
và ngược lại.
2.
Giơ tay lên xuống: Hai chân rộng bằng vai, tay thả lỏng, 1 tay đưa về phía
trước, 1 tay đưa về phía sau cao ngang bằng vai.
3.
Xoay tròn hai cánh tay: Chân như trên, tay trái giữ nguyên tư thế, tay phải
xoay tròn, đủ nhịp thì đổi bên.
4.
Đấm về phía trước: Chân sang ngang bằng vai hơi khuỵu xuống, bàn tay nắm lại,
tay trái đấm úp về phía trước, tay phải nắm ngửa rút về hông và ngược lại.
5.
Vỗ bụng: Tay phải vỗ vào bụng, tay trái vỗ ngược ra sau vào thắt lưng (tình
trạnh cơ thể mà vỗ mạnh hay nhẹ nhưng tốt nhất vỗ vừa phải), cứ thế đổi tay này
sang tay kia.
6.
Nhảy chéo: Nhảy nhẹ 1 chân co, 1 chân giữ thăng bằng. Tay cùng phía với chân co
thì đưa về phía trước, cao bằng trán. Tay kia đánh ra sau gần bằng gáy.
7
Đánh vai và lưng: Tay phải vỗ vào huyệt ở bả vai, tay trái vỗ vào giữa lưng và
ngược lại.
8.
Mở rộng lồng ngực: Hai bàn tay nắm lại, giơ vuông góc ngang bằng vai rồi kéo
tay hai tay ra phía sau để lồng ngực được căng ra, rồi lại chụm về phía trước.
9.
Quay tay: Hai tay giơ song song trước mặt, bàn tay nắm lại rồi đưa hai tay sang
bên phải, sau đó đưa tay về bên trái.
10.
Vung nắm đấm: Hai tay nắm lại, 1 tay đấm vào huyệt ở dưới bả vai, tay kia đấm
vào giữa lưng.
11.
Vơ cỏ: Hai tay giơ trước mặt động tác như đang túm cỏ, đưa từ trái sang phải và
ngược lại.
12.
Đánh hông bên phải và ngược lại.
13.
Chạy tại chỗ: Đứng tại chỗ và chạy bước nhỏ.
14.
Cánh tay chuyển động: Nhẹ nhàng đưa tay lên xuống.
15.
Ấn bàn tay: Hai chân đứng rộng bằng vai, hai tay làm động tác như đánh đàn
piano cứ đưa sang bên trái rồi lại đưa qua bên phải.
16.
Xoay bóng: Xoay bóng cao: Hai tay giơ cao qua trán, động tác như đang ôm quả
bóng xoay từ bên trái sang bên phải và ngược lại.
17.
Với tay trên không: Chân nhướn lên, đồng thời tay đưa lên cao gập tay hơi mạnh,
mắt nhìn theo, sau đó nhẹ nhàng đưa tay xuống và chân cũng trở về tư thế bình
thường.
18.
Quay tời: Quay người sang bên phải, bước chân trước chân sau, chân trước vuông
góc, hai tay với về phía trước làm động tác chèo thuyền.
19.
Mò cá: Hai tay giơ song song để ngang bằng hông rồi làm động tác quơ tay, bàn
tay chuyển động như đang mò cá và đưa từ trái sang phải rồi dừng lại khi tay
chạm sát hông bên phải và ngược lại.
20.
Quay tay đảo hông: Hai tay giơ song song trước mặt, sau đó đảo tay theo chiều
kim đồng hồ, đồng thời hông cũng đảo theo.
21.
Bốc bùn: Gập người xuống, hai bàn tay chuyển động làm động tác như múc nước rồi
giữ nước trên tay (2 tay chụm vào nhau) từ từ đứng dậy đưa phần nước múc trên
tay lên cao, qua đầu sau đó hắt nước tung lên. Hai bàn tay lúc này mới rời ra
và tỏa sang hai bên, từ từ úp lòng bàn tay xuống rồi lại nhẹ nhàng cúi xuống
làm động tác như trên.
22.
Đánh đầu gối: Tay trái vỗ vào đầu gối bên trái, tay phải vỗ vào chân phải, cứ
tay này vỗ thì tay kia giơ lên.
23.
Ngoảnh đầu gót: Ngoảnh đầu ra sau nhìn xuống phía gót chân, tay phải chạm vào
eo, tay trái vắt ra sau lưng.
24.
Cúi lưng: Chân rộng bằng vai, từ từ cúi gập lưng xuống, hai tay đan vào nhau,
lòng bàn tay hướng xuống đất, gập người bên trái rồi sang phải.
25.
Cong cột sống: Chân như trên, lưng cúi ngang bụng, hai tay đan vào nhau, hướng
về phía trước, lòng bàn tay hướng ra ngoài và đẩy tay ra vào.
26.
Đảo hông nhanh: Chân chụm lại, hai tay chống hông rồi đảo hông nhanh về phía
bên phải và ngược lại.
27.
Quay đầu gối: Chân phải bước lên vuông góc, hai tay chồng lên nhau và xoay đầu
gối từ phải sang trái rồi quay ngược lại. Chân kia cũng làm như vậy.
28.
Ấn đầu gối: Chân phải bước lên vuông góc, hai tay chồng lên nhau vỗ vỗ vào đầu
gối 4 cái, sau đó ấn tay vào đầu gối. Rồi đổi chân làm tương tự.
29.
Đá phía trước: Hai tay chống hông, chân trái giữ thăng bằng, chân phải co lên
sau đó đá về phía trước rồi chuyển sang chân kia.
30.
Nhảy nhẹ: Hai chân chụm lại, tay chống hông sau đó nhảy nhẹ 4 lần 8 nhịp.
31.
Gõ 7 huyệt tay: Lần lượt lấy tay này gõ vào 7 huyệt tay kia và ngược lại.
32.
Gõ 8 huyệt chân: Lấy tay vỗ vào 4 huyệt chân trái và 4 huyệt chân phải.
33.
Ngồi xổm: Hai tay giơ trước ngực, ngồi xổm xuống rồi đứng lên.
34.
Đánh đầu gối: Làm tương tự động tác đánh đầu gối ở trên.
35.
Ôm hầu não: Hai tay đan vào nhau ôm hầu não rồi nhìn lên, xuống.
36.
Điều hòa ruột: Hai tay đan vào nhau để sát bụng (Hông bàn tay tiếp xúc với
bụng, lòng bàn tay hướng lên phía mặt) rồi lắc tay lên xuống để bụng rung.
37.
Đạp chân: Chân co vuông góc rồi đạp mạnh về phía trước.
38.
Đá phía sau: Hai tay chống hông, chân đá ngược về phía sau (càng gần mông càng
tốt).
39.
Quay cổ: Lắc đầu theo chiều kim đồng hồ và ngược lại.
40.
Xoay đầu gối: Chân phải bước lên một bước vuông góc, hai tay ôm đầu gối, chồng
tay trên tay dưới xoay đầu gối để chúng di chuyển nhẹ theo vòng tròn rồi xoay
ngược lại. Chân trái làm tương tự.
41.
Rửa mặt: Hai tay để sát vào mặt xoa từ trán xuống mắt má, mũi miệng.
42. Quay mí mắt: Mắt nhắm, lấy hai ngón tay
đặt lên hai mí mắt, sau đó day mí mắt vòng tròn theo chiều kim đồng hồ và ngược
lại.
43.
Vuốt mí mắt: Mắt nhắm, lấy hai ngón tay vuốt mí mắt kéo ra hai bên, sau đó thả
ra rồi lại vuốt.
44.
Vuốt lông mày ray thái dương: Lấy hai ngón tay vuốt hai bên lông mày từ chân
lông mày phía trong rồi di chuyển ra thái dương, sau đó day thái dương theo
chiều kim đồng hồ và ngược lại.
45.
Đảo huyết mắt: Lấy hai ngón tay đặt chỗ quầng mắt (phía dưới mắt) sau đó day
tròn theo chiều kim đồng hồ rồi đảo ngược lại.
46.
Ấn khóe mắt: Hai ngón tay đặt vào khóe mắt rồi ấn để khoảng 30 giây đến 1 phút.
47.
Day cánh mũi: Hai ngón tay đặt vào hai bên cánh mũi (chỗ kẽ mũi) sau đó day
tròn theo chiều kim đồng hồ và ngược lại.
48.
Ngoáy tai: Lấy hai ngón tay đặt vào hai lỗ tai (Sâu vừa phải không làm đau tai)
sau đó xoay tròn ngón tay trái, phải.
49.
Ấn tai: Lấy hai bàn tay úp vào hai tai, sau đó ấn vào tai để khoảng 30 giây đến
1 phút.
50.
Sát tay: Hai tay úp vào nhau rồi cọ lên, xuống.
51.
Điều hòa: Tay vòng lên cao rồi thả xuống, nhịp thở nhẹ nhàng theo tay, đầu nhìn
theo tay.