23/01/2025

Vài điều về nước uống

Dựa theo tài liệu của Huỳnh Chiếu Đẳng

 

 Tìm hiểu về các loại nước uống và cách phân biệt các loại nước uống phổ  biến hiện nay

Cơ thể chúng ta cần nước để tồn tại và hoạt động bình thường. Uống đủ nước giúp bôi trơn khớp, điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, bảo vệ các cơ quan, cải thiện tuần hoàn và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

 Trong cuộc sống hàng ngày ta có nhiều lựa chọn, chẳng hạn như nước từ vòi, nước khoáng chất hoặc nước sủi bọt... có thành phần hơi khác nhau và hương vị cũng khác nhau. Nước ở một số vùng có thể có hại cho sức khỏe.

 Nước máy (Tap Water)

 Nước máy là loại nước có sẵn nơi đô thị, giá cả phải chăng. Hệ thống nước trong thành phố đã loại bỏ các tạp chất nguy hiểm, giúp bạn uống an toàn.

 Nếu bạn lo lắng về sự an toàn của nước máy, hãy hỏi nhà máy nước tại địa phương hoặc tìm hiểu thông tin về các chất gây ô nhiễm trong nước uống của bạn.

Nước giếng (Well Water)

 Ở vùng nông thôn hoặc những nơi hẻo lánh chưa có hệ thống nước máy thì người dân lựa chọn nước giếng để sử dụng. Một nghiên cứu trên 2.100 giếng nhà dân cho thấy khoảng một trong năm giếng chứa nước có chất gây ô nhiễm cao hơn tiêu chuẩn nước uống. Các chất gây ô nhiễm thường thấy là kim loại, chất phóng xạ và nitrat. Điều quan trọng là phải kiểm tra kỹ lưỡng định kỳ để đảm bảo an toàn khi uống. Nhưng nói chung, nước giếng là lành tính với sức khỏe.

 Nước lọc (Filtered Water)

 Một số người sử dụng bộ lọc nước để lọc nước máy hoặc nước giếng. Nước lọc không loại bỏ bất cứ thứ gì có hại trong nước. Nếu nước máy của bạn có florua, chì hoặc các nguyên tố không mong muốn khác, bộ lọc nước sẽ không làm thay đổi đáng kể thành phần của nước.

 Hầu hết các bộ lọc nước sử dụng carbon, hoặc than hoạt tính, để lọc khoáng chất và một số hóa chất. Tuy nhiên, không có hướng dẫn khoa học nào của nhà nước khẳng định hiệu quả của bộ lọc nước.


Bộ lọc carbon cần được thay đổi liên tục để tránh bị bẩn hoặc bị tắc. Một số chuyên gia cảnh báo rằng bộ lọc bị tắc có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn và nấm, làm cho nước của bạn độc hại hơn so với khi bạn không sử dụng bộ lọc.


Nói thêm: Nhiều người bị “dụ khị” gắn hệ thống lọc nước toàn nhà, được bảo và tin là tốt nhất. Sai tuốt. đó là hệ thống lọc “nước cứng” tức là loại bỏ vôi (Calci) bằng cách thay thế muối.

Nước tinh khiết (Purified Water)

 Nước tinh khiết có thể đến từ bất kỳ nguồn nào — chẳng hạn như vòi, giếng hoặc suối — nhưng đã được tinh chế để đúng theo các tiêu chuẩn nước tinh khiết vô trùng của standards of the U.S. Pharmacopeia. Nước tinh khiết không được chứa bất kỳ hóa chất nào và không được chứa quá 10 phần triệu tổng số các chất rắn hòa tan. Nó cũng không được có vi khuẩn nếu được lọc bằng cách chưng cất (distillation) hoặc thẩm thấu ngược (= reverse osmosis, đề cập ngay trên).

 Nước suối (Spring Water)

 Nước suối đến từ một dòng suối chảy tự nhiên mặt trái đất. Loại nước này chỉ có ở vùng núi rừng và dùng được khi nguồn nước chưa bị ô nhiễm bởi các hành vi phá hoại của con người.

Nước khoáng (Mineral Water)

 Nước khoáng có hàm lượng khoáng chất và nguyên tố vi lượng (trace elements) tự nhiên, không đổi. Nó đến từ một suối ngầm.

 Để được coi là nước khoáng, nước phải chứa ít nhất 250 phần triệu tổng chất rắn hòa tan, theo quy định của FDA. Khoáng chất và nguyên tố vi lượng trong nước cũng phải đến từ nguồn nước ngầm ban đầu để được dán nhãn nước khoáng. Các yếu tố này không thể được thêm vào sau này.

 Tuy nhiên, một số sản phẩm nước khoáng nhân tạo có sẵn. Ví dụ, nước tinh khiết được bỏ thêm khoáng chất và nguyên tố vi lượng (trace elements).

 Uống nước khoáng có thể có một số lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, cần nghiên cứu thêm trước khi nước khoáng có thể được khuyên dùng thay vì các loại nước khác.

 Nước có ga (Sparkling Water)

 Nước có ga là nước đã được nén thêm khí carbon dioxide tan vào. Nước đóng chai có ga đôi khi được dán nhãn là "nước uống có ga", "nước khoáng có ga" hoặc "nước suối có ga".

 Uống nước có ga có thể mang lại một số lợi ích cho sức khỏe, chẳng hạn như giảm buồn ngủ, tăng lưu lượng máu đến não, cải thiện động lực và gây cảm giác phấn khích.

Nước kiềm ( Alkaline Water)

 Nước kiềm chứa các khoáng chất kiềm hóa và chất điện giải và có độ pH cao hơn nước uống thông thường, có nghĩa là nó ít axit hơn. Những người ủng hộ loại nước này tuyên bố nó có thể trung hòa axit trong cơ thể, cải thiện hydrat hóa và mang lại các lợi ích sức khỏe khác.

Trong khi đó, một nghiên cứu khác cho thấy việc uống nước kiềm có tác dụng tốt như thuốc để giảm bớt các triệu chứng của trào ngược thanh quản (LPR) - một loại trào ngược axit trong đó axit dạ dày di chuyển đến cổ họng.

 Theo những gì tôi biết, cơ thể chúng ta có cơ chế kiểm soát độ pH sao cho tốt nhất cho cơ thể. Uống nước kiểm (nước vôi) hay uống nước acid như chanh, giấm vào thì chút sao cơ thể cũng trung hòa nó. Còn như uống quá nhiều acid hay quá nhiều nước vôi (vôi ăn trầu = kiềm) vào thì có khi nhanh vào bệnh viện vì cơ thể không đủ khả năng đưa nó lại quân bình.

 Hai mươi năm trước người Nhật bán ra cái máy tạo nước kiềm alcline giá rất đắt. Dân nhà giàu mua nhiều tựa như giờ có mode ăn đùi thịt lợn muối TBN vậy, nhưng sau này họ đều bỏ đi vì thấy không hiệu quả bằng nước máy đối với sức khỏe. Nói vậy như là ghen tị với người có tiền, nhưng thực tế và thời gian là minh chứng.

 Nước cất (Distilled Water)

 Mặc dù nước cất an toàn để uống, nhưng hầu hết mọi người không thích hương vị này, thấy nó phẳng hoặc nhạt nhẽo. Điều này có thể xảy ra bởi vì quá trình chưng cất loại bỏ các khoáng chất như canxi và magiê trong nước mang lại cho nước máy và một số nước đóng chai một hương vị dễ chịu.

 Nước cất được sản xuất bằng cách chưng cất và được coi là một trong những dạng nước tinh khiết nhất, đặc biệt là vì chưng cất diệt vi khuẩn và loại bỏ hết khoáng chất. Vì nước cất rất tinh khiết nên thường được dùng trong y tế, máy tạo độ ẩm và xịt mũi hơn là để uống.

Chi phí nước

 Nghiên cứu cho thấy giá nước đóng chai trung bình cao gấp 500 đến 1.000 lần so với giá nước máy. Hương vị và sự an toàn thường thúc đẩy mọi người chọn nước đóng chai thay vì uống nước máy hoặc nước giếng.

 Các chuyên gia khuyên nên hỏi về sự an toàn của nguồn cung cấp nước ở tại địa phương

Bạn cần bao nhiêu nước mỗi ngày?

 Không có hướng dẫn chung về lượng nước chính xác bạn nên uống mỗi ngày. Nhu cầu của mỗi người khác nhau tùy theo độ tuổi, khí hậu, cân nặng, mức độ hoạt động và tình trạng sức khỏe. Tuy nhiên, một số chuyên gia sức khỏe khuyên bạn nên uống 2,8 lít chất lỏng mỗi ngày đối với phụ nữ và 3,5 lít chất lỏng mỗi ngày đối với nam giới như một hướng dẫn chung. (kể cả nước trong thực phẩm) Thực phẩm thường cung cấp khoảng 20% nhu cầu nước hàng ngày của bạn, với 80% còn lại đến từ nước lã và các đồ uống khác. Điều này có nghĩa là phụ nữ sẽ cần uống khoảng 2 lít nước và nam giới sẽ cần khoảng 3 lít nước mỗi ngày.

 Nếu bạn bị bệnh, sống ở vùng khí hậu nóng hoặc tập thể dục thường xuyên, bạn có thể cần nhiều nước hơn khuyến nghị chung. Những người đang mang thai có thể cần khoảng 2,7 lít nước mỗi ngày, trong khi những người đang cho con bú có thể cần tới 3.8 lít nước mỗi ngày.

 Nếu bạn có thắc mắc về lượng nước uống hàng ngày dựa trên hoàn cảnh cá nhân của mình, hãy nói chuyện với Bác sĩ của bạn

 Lưu ý là người Tây phương thường to con hơn, nặng hơn người Á đông. Người Việt cần ít nước hơn các con số trên.

 Dấu hiệu bạn không uống đủ nước

 Một trong những rủi ro lớn nhất của việc không uống đủ nước là mất nước. Mất nước xảy ra khi cơ thể bạn mất nhiều nước hơn lượng nước nạp vào hoặc bạn không uống đủ nước trong ngày để duy trì tình trạng hydrat hóa của mình.

 Ngay cả tình trạng mất nước nhẹ cũng có thể gây ra các triệu chứng. Cảm giác khát thường là dấu hiệu cho thấy cơ thể bạn đã bị mất nước. Dưới đây là một số dấu hiệu khác mà bạn không uống đủ nước:

 - Có da và môi khô

 - Cảm thấy mệt mỏi hoặc mệt mỏi

- Chóng mặt

 - Đau đầu

 - Bị chuột rút cơ bắp

 - Cảm thấy chóng mặt

 - Có nước tiểu sẫm màu hoặc giảm lượng nước tiểu

 ...

22/01/2025

Ứng dụng muối ăn trong cuộc sống

 Do bạn Phương Thảo sưu tầm và chia sẻ.


Muối hạt - Muối công nghiệp - Công ty Cổ phần Công nghệ Thực phẩm Hồng Dương

1. Đuổi kiến: Rắc muối ở cửa ra vào, ngách cửa sổ và bất cứ chỗ nào kiến chui vào trong nhà. Lý do là vì kiến sợ không dám bò lên muối.

2. Dập tắt lửa bùng cháy vì dầu mỡ: Nếu lửa bùng cháy vì dầu mỡ thì bạn hãy dập tắt ngọn lửa với muối (không dùng nước vì dầu nóng sẽ bay tung tóe).

3. Giữ nến khỏi chảy khi đốt: Nhúng cây nến mới vào trong một dung dich muối đậm đặc trong vài giờ rồi lau cho thật khô, thì cây nến sẽ không chảy mau khi đốt lên.

4. Giữ cho hoa đã hái được tươi: Thêm môt chút muối vào nước cắm hoa thì hoa sẽ được tươi lâu hơn.

5. Cắm hoa giả: Cho muối vào bình cắm hoa giả rồi thêm chút nước lạnh. Khi muối khô sẽ giữ các hoa giả tại chỗ.

6. Sửa tường: Muốn bít các lỗ đinh hoặc vết lở trên tường thạch cao, lấy 2 muỗng muối và 2 muỗng bột bắp trộn với khoảng 5 muỗng nước.

7. Giết cỏ dại: Nếu cỏ dại mọc ở kẽ hở giữa các khối gạch hay khối đá trong vườn, bạn hãy rắc muối vào các kẽ này rồi tưới nước.

8. Nướng thịt ngoài trời: Khi nướng mà lửa bùng cháy vì mỡ nhõ xuống than, rắc một ít muối lên ngọn lửa để kiềm chế ngọn lửa và khói mà không làm than nguội đi.

II. LAU CHÙI

9. Rửa sạch ống thoát bồn rửa chén bát: Hoà muối vào nước nóng rồi đổ vào ống thoát của bồn rửa chén để khử mùi và giữ cho mỡ không tích tụ.

10. Tẩy vết trắng trên bàn gỗ để lại bởi ly nước và đĩa nóng: Trộn muối với dầu thực vật rồi đem chà nhẹ lên vết dơ.

11. Chùi chảo gang dính mỡ: Rắc nhiều muối vào chảo rồi lấy khăn giấy chùi sạch.

12. Rửa tách trà / cà-phê cáu bẩn: Lấy muối trộn với xà-bông rửa chén rồi chà nhẹ lên vết cáu bẩn.

13. Chùi sạch tủ lạnh: Trộn dung dịch baking soda pha muối dùng để lau tủ lạnh sẽ làm mất mùi bên trong mà không phải dùng hóa chất.

14. Chùi đồ đồng hay đồng thau: Trộn muối, bột mì và giấm (tỉ lệ 1:1:1) rồi lấy bột nhão chà lên kim loại. Khoảng một tiếng sau thì lấy khăn mềm chùi sạch và miếng vải khô đánh bong.

15. Chùi rỉ sét: Trộn muối và chanh với đủ nước để làm thành bột nhão. Sau đó chà lên chỗ sét rỉ, để cho khô, rồi lầy khăn mềm và khô chà sạch.

16. Rửa bình pha cà-phê: Cho muối và đá cục vào trong bình, lắc mạnh rồi súc bình cho sạch.

III. GIẶT QUẦN ÁO

17. Tẩy vết rượu vang trên khăn bàn bằng bông hay vải sợi: Lấy khăn hay giấy thấm rượu lau càng nhiều càng tốt, rồi rắc ngay muối lên chỗ rượu vang đổ. Muối sẽ giúp hút hết rượu ra khỏi các sợi vải của khăn bàn. Sau bữa ăn, ngâm khăn bàn vào nước lạnh trong 30 phút trước khi đem giặt (cách này cũng hiệu nghiệm cho quần áo).

18. Phơi quần áo vào mùa đông: Trong lần giặt sau chót, thêm một chút muối để khi phơi trên dây ngoài trời, quần áo không bị đóng giá.

19. Giặt màn cửa in màu hay thảm: Dùng nước muối để giặt thì màu sắc sẽ tươi sáng hơn. Muốn cho các thảm bạc màu trông như mới, bạn hãy chà mạnh với một miếng vải nhúng trong nước muối thật mặn và đã vắt ráo.

20. Gột vết dơ của mồ hôi trên quần áo: Pha bốn muỗng ăn muối vào trong 750ml nuớc nóng, rồi nhúng miếng bọt biển vào trong dung dịch, chà lên vết dơ trên quần áo

21. Gột vết máu trên quần áo: Nhúng quần áo dính máu vào nước muối lạnh, sau đó giặt với nước xà-bông ấm rồi bỏ vào nước đem đun sôi.

22. Làm sạch mặt bàn ủi: Rắc một chút muối lên một miếng giấy rồi là bàn ủi nóng lên.

IV. CHĂM SÓC CÁ NHÂN

23. Bảo trì bàn chải đánh răng: Nhúng bàn chải đánh răng vào nước muối trước khi dùng lần đâu tiên thì bàn chải sẽ bền lâu hơn.

24. Đánh răng: Trộn một phần muối với hai phần baking soda. Dùng bàn chải đáng răng chà hỗn hợp lên răng giống như thường lệ. Bạn cũng có thể súc miệng bằng dung dịch nước muối hoặc dùng nước muối để làm sạch răng giả.

25. Súc miệng: Pha môt phần muối và một phần baking soda vào trong nước sẽ giúp làm mất mùi hôi miệng.

26: Trị các bệnh về miệng: Nếu miệng bị loét, hãy súc miệng với nước muối ấm nhiều lần trong ngày.

27. Trị vết ong chích: Tẩm nước vào vùng da bị ong đốt rồi áp lên trên một lớp muối để giảm sưng tấy.

28. Trị vết muỗi cắn: Vã nước muối lên chỗ muỗi đốt cho đỡ ngứa. Có thể dùng cao dán gồm muối trôn với dầu ô liu cũng hiệu nghiệm.

29. Xoa bóp sau khi tắm: Sau khi tắm, da hãy còn ướt bạn hãy chà thân thể với muối khô. Da sẽ dịu mát và máu sẽ lưu thông tốt hơn

30. Trị viêm họng: Thường xuyên súc miệng với nước pha muối.

V. TRONG BẾP:

31. Thử xem trứng có mới hay không: Bỏ hai muỗng nhỏ muối ăn vào nước rổi thả quả trứng vào: trứng mới sẽ chìm, trứng cũ sẽ nổi.

32. Luộc trứng lòng đỏ còn sống: Bạn hãy luộc trứng trong nước muối vì muối làm tăng nhiệt độ sôi của nước, vì vậy lòng trắng trứng chóng chín hơn.

33. Giữ cho trái cây không bị thâm: Bỏ trái cây vào nước có pha chút muối.

34. Lột vỏ trái hổ đào: Ngâm trái hổ đào vào nước muối trong nhiều giờ sẽ làm cho vỏ dễ lột hơn.

35. Khử mùi hành tỏi trên bàn tay: Rửa với xà bông và nước rồi chà bàn tay lên bất cứ vật gì làm bằng thép không gỉ. Bạn cũng có thể chà hỗn hợp giấm và muối lên các ngón tay

36. Đánh lòng trắng trứng hay kem: Bạn hãy cho thêm chút muối, lòng trắng trứng hay kem sẽ chóng nổi

37. Giữ pho-mát được lâu hơn: Muốn cho pho-m át không bị mốc, bạn hãy bọc pho-mát trong miếng vải có tẩm nước muối trước khi cho vào tủ lạnh.

38. Bảo vệ mặt đáy của lò nướng: Nếu thức ăn trào xuống mặt đáy của lò nướng thì bạn hãy rắc một nhúm muối lên chỗ dơ. Chỗ dơ này sẽ không cháy khét và được nướng thành một lớp vỏ cứng dễ cậy ra khi lò để nguội.

TRÊN BAN THỜ

39. Ngày bao sái bát hương: Pha thìa muối vào rượu trắng cùng gừng tươi đập nát để lau bát hương và bàn thờ sẽ thơm, sạch lâu.

Hy vọng những công dụng trên của muối sẽ giúp các bạn có thêm những cách hay để ứng dụng trong thực tế.

Trân trọng.