Sưu tầm từ nhiều nguồn -
Không dùng với Hồng Kông
Biết để dễ đọc sách của Trung Quốc.
Chiều dài:
· 1 lý, 1 dặm (市里, li) = 15 dẫn = 500 m
· 1 dẫn (引, yin) = 10 trượng = 33,33
m
· 1 trượng (市丈, zhang) = 2 bộ = 3,33 m
· 1 bộ (步, bu) = 5 xích = 1,66 m
· 1 xích, (市尺, chi) = 10 thốn = 1/3 m =
33,33 cm
· 1 thốn (市寸, cun) = 10 phân =
3,33 cm
· 1 phân (市分, fen) = 10 li =
3,33 mm
· 1 li (市厘, li) = 10 hào =
1/3 mm = 333,3 µm
· 1 hào (毫, hao) = 10 si =
33,3 µm
· 1 d (丝, si) = 10 hu = 3,3 µm
· 1 hốt (忽, hu) = 1/3 àm =
333,3 nm
Diện tích:
· 1 khoảnh (市顷, qing) = 100
mẫu = 66 666, 6 m²
· 1 mẫu (市亩 / 畝, mu) = 10 phân = 60 phương
trượng = 666,6 m²
· 1 phân (市分, fen) = 10 lý = 66,6 m²
· 1 li(市里, li) = 6,6 m²
· 1 phương trượng (方丈, zhang²) = 100 phương xích =
11,11 m²
· 1 phương xích (方尺, chi²) = 100 phương thốn = 1/9
m²= 0,11 m²
· 1 phương thốn (方..., cun) = 1 111,1 mm²
Thể tích:
· 1 thạch (市石, dan) = 10 đẩu = 100 lít
· 1 đẩu (市斗, dou) = 10 thăng = 10 lít
· 1 thăng (市升, sheng) = 10 hộc = 1 lít
· 1 hộc (合, ge) = 10 chước = 0,1 lít
· 1 chước (勺, shao) = 10 cuo = 0,01 lít
· 1 toát (撮, cuo) = 1 ml = 1 cm³ = 256
hạt thóc
Khối lượng:
· 1 đảm (市担 / 擔, dan) = 100 cân = 50 kg
· 1 cân (市斤, jin) = 10 lượng = 500 g (cổ: 1 cân = 16 lượng)
· 1 lượng, lạng (市两, liang) = 10 tiền = 50 g
· 1 tiền (市钱, qian) = 10
phân = 5 g
· 1 phân (市分, fen) = 10 li = 500 mg
· 1 li (市厘, li) = 10 hào = 50 mg
· 1 hào (毫, hao) = 10 si = 5 mg
· 1 ti (絲, si) = 10 hu = 500 µg
· 1 hốt (忽, hu) = 50 µg
Thời gian:
· 1 nhật (日, ri) = 12 thời canh = 96 khắc =
1 ngày (24 h)
· 1 thời canh (时辰, shi chen) = 8 khắc = 2 giờ = 2
h
· 1 khắc (刻, ke) = 60 phân = 15 phút = 15
min
· 1 phân (分, fen) = 15 giây = 15 s
Từ sau năm 1645 (trừ các năm
từ 1665 đến 1669), các chuyển đổi tương đương về thời gian trên
đây là đúng. Nhưng trước năm 1645 (bắt đầu triều đại Thanh), ngoại trừ một số
giai đoạn ngắn, chuyển đổi là như sau:
· 1 nhật (日, ri) = 12 thời canh = 100 khắc
· 1 thời canh (时辰, shi chen) = khắc = 8 khắc 20
phân
(*)
khắc: Đơn vị tính thời gian xưa. Ngày xưa dùng cái gáo đồng, giữa châm một lỗ
để nước dần dần nhỏ xuống, để định thời giờ, gọi là khắc lậu (刻漏). Một ngày đêm ngày xưa chia thành một trăm khắc. Ngày nay,
mười lăm phút là một khắc.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét